Chương IV: Mạng máy tính và Internet
Bài 21
MẠNG THÔNG TIN TOÀN CẦU INTERNET
1
1
§21. MẠNG THÔNG TIN TOÀN CẦU INTERNET
NỘI DUNG CHÍNH CỦA BÀI
1
• INTERNET LÀ GÌ?
2
• KẾT NỐI INTERNET BẰNG CÁCH NÀO?
3
• GIAO THỨC TRUYỀN THÔNG TCP/IP
2
4
• SƠ LƯỢC VỀ ĐỊA CHỈ IP, TÊN MIỀN
3
Xem phim
1. INTERNET LÀ GÌ?
1. INTERNET LÀ GÌ?
1. Khi sử dụng Internet em thường làm gì?
Câu hỏi thảo luận!
2. Vậy, Internet là gì?
4
1. INTERNET LÀ GÌ?
Internet là mạng máy tính khổng lồ, kết nối hàng triệu máy tính, mạng máy tính trên khắp thế giới và sử dụng bộ giao thức truyền thông TCP/IP.
5
6
Câu hỏi thảo luận!
3. Internet mang lại cho chúng ta những khả năng ưu việt gì?
6
7
LỢI ÍCH CỦA INTERNET? Cung cấp nguồn tài nguyên thông tin khổng lồ và vô tận
8
Tìm kiếm thông tin
Gửi/nhận thư điện tử
Cung cấp các dịch vụ trong thời gian ngắn với chi phí thấp
LỢI ÍCH CỦA INTERNET?
Chơi Game trực tuyến
Nghe nhạc
Xem phim
9
Cung cấp các dịch vụ trong thời gian ngắn với chi phí thấp
LỢI ÍCH CỦA INTERNET?
6 in 1
10
LỢI ÍCH CỦA INTERNET? Đảm bảo một phương thức giao tiếp hoàn toàn
mới giữa con người và con người
Chat Chat voice
Video Voice Chat
11
LỢI ÍCH CỦA INTERNET?
Internet đảm bảo cho mọi người khả năng thâm nhập đến nhiều nguồn thông tin thường trực, cung cấp các chỉ dẫn bổ ích, dịch vụ mua bán, truyền tệp, thư tín điện tử và nhiều khả năng khác nữa.
12
13
Câu hỏi thảo luận!
3. Internet đã đem lại lợi ích gì cho em trong việc học tập?
Mặt trái của Internet là gì?
Câu hỏi thảo luận!14
15
Câu hỏi thảo luận!
Sử dụng Internet như thế nào?
16
17
2. KẾT NỐI INTERNET BẰNG CÁCH NÀO?
Kết nối máy tính với Internet
A
Sử dụng modem qua đường điện
thoại
B
Sử dụng đường
truyền riêng (Leased
line)
C
Một số phương thức kết nối khác
18
2. KẾT NỐI INTERNET BẰNG CÁCH NÀO?
Câu hỏi thảo luận!
5. Hãy nêu các cách kết nối với Internet mà em biết?
6. Yêu cầu (nếu có) của cách kết nối đó là gì?
7. Ưu/Nhược điểm (nếu có) của các cách kết nối này?
19
A. S d ng modem qua đ ng đi n ử ụ ườ ệthoại
• Máy tính c n đ c cài đ t ầ ượ ặmodem qua đ ng đi n ườ ệtho i.ạ• Kí h p đ ng v i nhà cung ợ ồ ớ
c p d ch v Internet đ ấ ị ụ ểđ c c p quy n truy c p ượ ấ ề ậ(tên truy c p, m t kh u, ậ ậ ẩs đi n tho i truy c p)ố ệ ạ ậ
Yêu c uầ :
• Dễ kết nối, thuận tiện cho người dùng
Nhược điểm:
Ưu điểm:
• Tốc độ đường truyền không cao
20
B. S d ngử ụ đ ngườ truyền riêng (Leased line)
Yêu c uầ :• Người dùng thuê một đường
truyền riêng• Sử dụng cho các mạng LAN của
các cơ quan, xí nghiệp,…• Một máy tính trong mạng LAN
(máy ủy quyền) được dùng để kết nối với nhà cung cấp dịch vụ Internet.
Tốc độ đường truyền caoƯu điểm:
21
C. Một số phương thức kết nối khác
Sử dụng đường truyền ADSL
(Asymmetric Digital Subscriber Line-đường thuê bao bất đối xứng)
ADSL cũng sử dụng đường điện thoại nhưng cơ chế hoạt động bất đối xứng không làm ảnh hưởng đến các cuộc gọi điện thoại.
22
Yêu c uầ :
Sử dụng modem ADSL
Ưu điểm:
• Tốc độ đường truyền tương đối cao• Giá thành thuê bao ngày càng hạ
23
C. Một số phương thức kết nối khác
Công nghệ không dây
Wi-Fi WiMAX 3G …
24
Ưu điểm: Là phương thức kết nối mới nhất, thuận tiện nhất Cung cấp khả năng kết nối ở mọi thời điểm, mọi nơi, thông qua
các thiết bị truy cập không dây như điện thoại di động, máy tính xách tay…
Wi-Fi
25
Ưu điểm:
Tốc độ cao, giá thành rẻ
Kết nối băng thông rộng không dây ở khoảng cách lớn
26
• Do các nhà cung cấp dịch vụ ĐTDĐ phát triển. • Sử dụng công nghệ 3G Thiết bị thu phát sóng 3G
• Tốc độ khá cao • Thiết bị có kích thước nhỏ
gọn và có thể sử dụng cho các máy vi tính khác nhau • Thích hợp cho các máy vi
tính xách tay và thuận tiện cho những người sử dụng phải di chuyển nhiều.
27
C. Một số phương thức kết nối khác
Đường truyền hình cápĐây là kiểu kết nối thông qua đường dây tín hiệu truyền hình cáp, do các nhà cung cấp dịch vụ truyền hình cáp mở rộng thêm
Ưu điểm:
Kết nối với tốc độ cao
3. GIAO THỨC TRUYỀN THÔNG TCP/IP
! ^^Xin chào
Hello!
안녕히 계세요
Làm thế nào để hiểu được ngôn ngữ của đối phương?
28
29
o Cho phép hai thiết bị truyền thông trong mạng kết nối với nhau và trao đổi các dòng dữ liệu (đã đóng gói) hoặc thông tin cần truyền
o Chịu trách nhiệm về địa chỉ và định tuyến đường truyền, cho phép các gói tin đi đến đích một cách riêng lẻ, độc lập
o Đảm bảo phân chia dữ liệu ở máy gửi thành gói nhỏ có khuôn dạng, kích thước xác định và phục hồi dữ liệu gốc ở máy nhận
TCP (Transmisson Control Protocol)
IP (Internet Protocol)
3. GIAO THỨC TRUYỀN THÔNG TCP/IP
30
3. GIAO THỨC TRUYỀN THÔNG TCP/IP
Gói tin được truyền đi như thế nào ?
31
3. GIAO THỨC TRUYỀN THÔNG TCP/IP
Tại sao cần phải thực hiện việc chia nhỏ gói tin mà không
giữ nguyên kích thước gốc?
32
3. GIAO THỨC TRUYỀN THÔNG TCP/IP
Thông tin truyền trên mạng được chia thành các gói nhỏ và truyền đi một cách độc lập:
o Chia nhỏ dữ liệu giúp việc kiểm tra lỗi và tổ chức khắc phục lỗi dễ dàng hơn và chi phí thấp
o Truyền gói tin một cách độc lập thì các gói tin có thể đi theo các đường khác nhau đến đích, tránh tắc ngẽn đường truyền trong mạng
33
3. GIAO THỨC TRUYỀN THÔNG TCP/IP
Nội dung gói tin gồm những thành phần nào?
Nội dung gói tin gồm:• Địa chỉ nhận• Địa chỉ gửi• Dữ liệu, độ dài• Các thông tin kiểm soát, phục vụ khác
Khi truyền tin, nếu có lỗi không khắc phục được, gói tin sẽ được truyền lại
34
4. SƠ LƯỢC VỀ ĐỊA CHỈ IP, TÊN MIỀN
Muốn gửi được 1 thư điện tử cần có những
yếu tố nào?
o Địa chỉ gửio Địa chỉ nhậno Tiêu đề thưo Nội dung thư
o Địa chỉ gửio Địa chỉ nhận
Ví dụ
172.154.32.1203.162.1.224...
Việc truyền tin trong mạng cũng tương tự, để việc truyền tin đến đúng máy nhận thì mỗi máy trên mạng đều có một địa chỉ duy nhất, còn gọi là địa chỉ IP
Địa chỉ IP:o Là duy nhất, giúp xác định và phân biệt
các máy tính trong mạngo Được lưu hành trong mạng Internet dưới
dạng số nguyên phân cách bởi dấu chấm
Địa chỉ IP gồm 2 dạng:o Dạng số: còn gọi là địa chỉ IPo Dạng kí tự: còn gọi là tên miền
laodong.com.vnnhandan.com.vn...
Demo
35
4. SƠ LƯỢC VỀ ĐỊA CHỈ IP, TÊN MIỀN
Các trường trong địa chỉ, từ phải sang trái:1. Thường gồm hai kí tự chỉ tên nước như: vn (Việt nam), jp (Nhật
bản), fr (Pháp),… 2. Thường thể hiện một trong các lĩnh vực như: giáo dục (edu),
thuộc Chính phủ hoặc tổ chức (gov),… chỉ nhóm nghề nghiệp của cá nhân, tổ chức có địa chỉ tên miền đó,…
3. Do chủ sở hữu địa chỉ đặt và được tổ chức quản lí tên miền đồng ý xác nhận
Lưu ý:Mỗi địa chỉ là duy nhất trên Internet dùng để định danh một điểm kết nối (đó là máy chủ web – webserver). Do đó, việc phân phối địa chỉ IP được quản lí chặt chẽMỗi nước có một tổ chức chịu trách nhiệm quản lí tên miền của điểm kết nối tại nước mình. Tại nước ta là tổ chức VNNIC
laodong.com.vnnhandan.com.vn
...
36
Bài học đến đây là hết !
Chúc các em học gỏi!
Top Related